Cho biểu thức A =\(\dfrac{x-2}{x+1}\)và B =\(\dfrac{3}{x-2}+\dfrac{6-5x}{4-x^2}+\dfrac{2x}{x+2}\)với x\(\ne\pm2\) x\(\ne-1\)
a,Tính giá trị của A khi x =1
b,Chứng minh B =\(\dfrac{2x}{x-2}\)
c,Đặt P =A.B .Tìm x để P\(\le\) 2
Cho hai biểu thức:
A = \(\dfrac{x+6}{5-x}\) và B = \(\dfrac{x+5}{2x}+\dfrac{x-6}{x-5}+\dfrac{x^2-8x-25}{2x^2-10x}\)
a) Tính giá trị biểu thức A với x thỏa mãn \(x^2+5x=0\)
b) Chứng minh: B = \(\dfrac{x-2}{x-5}\)
c) Tìm giá trị của x để \(B-A=0\)
d) Tìm tất cả giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên.
Cho biểu thức
\(A=\dfrac{x+1}{x-2}+\dfrac{x-1}{x+2}+\dfrac{x^2+4x}{4-x^2}\left(x\ne\pm2\right)\)
a) Rút gọn A
b) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4
c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên dương
Câu 1. Cho hai biểu thức A =\(\dfrac{x+x^2}{2-x}\)và B = \(\dfrac{2x}{x+1}\)+\(\dfrac{3}{x-2}\)- \(\dfrac{2x^2+1}{x^2-x-2}\) a) Tính gía trị biểu thức A khi |2x-3|= 1
b) Tìm ĐKXĐ và tính giá trị biểu thức B
c) Tìm số nguyên x lớn nhất để P = A.B đạt giá trị lớn nhất
a: |2x-3|=1
=>2x-3=1 hoặc 2x-3=-1
=>x=1(nhận) hoặc x=2(loại)
KHi x=1 thì \(A=\dfrac{1+1^2}{2-1}=2\)
b: ĐKXĐ: x<>-1; x<>2
\(B=\dfrac{2x^2-4x+3x+3-2x^2-1}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{-x+2}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{-1}{x+1}\)
Cho 2 biểu thức A = \(\dfrac{3x+2}{x}\)và B = \(\dfrac{x^2+1}{x^2-x}-\dfrac{2}{x-1}\)với x≠0, 1.
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = \(\dfrac{2}{3}\) .
b) Chứng minh B = \(\dfrac{x-1}{x}\) .
c) Đặt P = A: B. Tìm x nguyên để P có giá trị nguyên nhỏ nhất.
\(A=\dfrac{x+1}{2x-2}+\dfrac{2x}{1-x^2}vớix\ne\pm1\)
a, rút gọn biểu thức A
b, tính giá trị của A khi x=\(\dfrac{1}{3}\)
Cho biểu thức A= \(\dfrac{x-1}{2}\) và B = \(\dfrac{1}{x}\)- \(\dfrac{x}{2x+1}\)+\(\dfrac{2x^{2^{ }}-3x-1}{x\left(2x+1\right)}\)với x≠0; x≠ \(\dfrac{-1}{2}\); x ≠ 1
1) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 3
2) Rút gọn biểu thức B
3) Đặt C= A:B. Chứng minh C ≥ -1
*note* : Trình bày rõ ràng từng biết hộ mik nhé ^^
a, Với \(x=3\)\(=>A=\frac{x-1}{2}=\frac{3-1}{2}=\frac{2}{2}=1\)
Vậy A = 1 khi x = 3
b, Ta có : \(B=\frac{1}{x}-\frac{x}{2x+1}+\frac{2x^2-3x-1}{x\left(2x+1\right)}\)
\(=\frac{2x+1}{x\left(2x+1\right)}-\frac{x^2}{x\left(2x+1\right)}+\frac{2x^2-3x-1}{x\left(2x+1\right)}\)
\(=\frac{x^2-3x+2x+1-1}{x\left(2x+1\right)}=\frac{x^2-x}{x\left(2x+1\right)}=\frac{x\left(x-1\right)}{x\left(2x+1\right)}=\frac{x-1}{2x+1}\)
Ta có : \(A=\frac{x-1}{2};B=\frac{x-1}{2x+1}\)
\(=>C=A:B=\frac{x-1}{2}:\frac{x-1}{2x+1}=\frac{2x+1}{2}=x+\frac{1}{2}\)
đề sai bạn ơi
1.Cho biểu thức A = \(\dfrac{x^2-y^2}{5x-5y}\)
a.Tìm điều kiện xác định của A
b. Rút gọn A
2.Cho biểu thức A = \(\dfrac{2x^2+4x}{x^3-4x}+\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}+\dfrac{2}{2-x}\) (x ≠ 0; x ≠ -2 ; x ≠ 2)
a.Rút gọn biểu thức A
b.Tính A khi x = 4
c.Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên
3.Cho 2 đa thức
A= 2x3 + 5x2 - 2x + a
B = 2x2 - x + 1
a.Tính giá trị của B tại x = -1
b.Tìm a để A ⋮ B
c.Tìm x để B = 1
1, a, để A có giá trị xác định <=> 5x-5y \(\ne\) 0 => 5x\(\ne\)5y =>x\(\ne\)y b, A=\(\dfrac{x^2-y^2}{5x-5y}=\dfrac{\left(x+y\right)\left(x-y\right)}{5\left(x-y\right)}=\dfrac{\left(x+y\right)}{5}\) 2, a,
A=\(\dfrac{2x^3+4x}{x^3-4x}+\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}+\dfrac{2}{2-x}\) =\(\dfrac{2x\left(x+2\right)}{x\left(x^2-4\right)}+\dfrac{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}{x\left(x+2\right)}-\dfrac{2}{x-2}\) =\(\dfrac{2x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)}+\dfrac{x-2}{x}-\dfrac{2}{x-2}\) =\(\dfrac{2x}{x\left(x-2\right)}+\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}-\dfrac{2x}{x\left(x-2\right)}\) =\(\dfrac{2x+\left(x-2\right)^2-2x}{x\left(x-2\right)}\) =\(\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}\) =\(\dfrac{\left(x-2\right)}{x}\)
b, thay x=4 vào A ta có : A=\(\dfrac{4-2}{4}\) =\(\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
c, để A \(\in\) Z => (x-2)\(⋮\)x mà x\(⋮\)x =>-2\(⋮\)x => x\(\in\){ \(\pm1;\pm2\)} mà x\(\ne\)\(\pm2\) => x\(\in\left\{-1,+1\right\}\)
Bài 3 : a, Ta có B= 2.(-1)2+-(-1)+1 =2+1+1=4 b, Ta có A=2x3 +5x2 -2x +a =(2x3 -x2 +x )+(6x2-3x +3) +(a-3) \(⋮\) 2x2-x+1 => x(2x2-x+1)+3(2x2-x+1) +(a-3)\(⋮\) 2x2-x+1
=>a-3=0 (vì a-3 là số dư )=>a-3 Vậy a=3 thì A\(⋮\)B c,B=1 => 2x2 -x+1=1 =>x(2x-1)=0 => x=0 hoặc 2x-1 =0 => x=0 hoặc x=\(\dfrac{1}{2}\)
Chứng minh rằng :
a) Giá trị của biểu thức :
\(\left(\dfrac{x+1}{x}\right)^2:\left[\dfrac{x^2+1}{x^2}+\dfrac{2}{x+1}\left(\dfrac{1}{x}+1\right)\right]\) bằng 1 với mọi giá trị \(x\ne0;x\ne-1\)
b) Giá trị của biểu thức :
\(\dfrac{x}{x-3}-\dfrac{x^2+3x}{2x+3}\left(\dfrac{x+3}{x^2-3x}-\dfrac{x}{x^2-9}\right)\) bằng 1 khi \(x\ne0;x\ne-3;x\ne3;x\ne-\dfrac{3}{2}\)
Cho biểu thức A = \(\left(\dfrac{8x\sqrt{x}-1}{2x-\sqrt{x}}-\dfrac{8x\sqrt{x}+1}{2x+\sqrt{x}}\right):\dfrac{2x+1}{2x-1}\left(x>0;x\ne\dfrac{1}{2};x\ne\dfrac{1}{4}\right)\)
a) Rút gọn A
b) Tìm tất cả các giá trị của x để A là số chính phương